Thứ Hai, 21 tháng 8, 2017

MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÂN BÓN



Chức năng của các nguyên tố dinh dưỡng
Đạm (N): Là hợp phần quan trọng của chất hữu cơ cấu tạo nên diệp lục tố, nguyên sinh chất, axít nucleic, Protein. Thúc đẩy sinh trưởng và phát triển của các mô sống. Cải thiện chất lượngcủa rau ăn lá, hạt ngũ cốc.

Lân (P): Là trung tâm trong quá trình trao đổi năng lượng và Protein của cây. Là thành phần của axít nucleic, amino axít, protein phospho – lipid, coenzim …, nhiễm sắc thể. Cần thiết cho sự phân chia tế bào, kích thích rễ và ra hoa.

Kali(K): Giúp tăng khả năng thẩm thấu qua màng tế bào, điều chỉnh độ pH, lượng nước ở khí khổng. Hoạt hoá ezim có liên quan đến quang hợp và tổng hợp Hydrat carbon. Giúp vận chuyển Hydrat carbon, tổng hợp protein. Cải thiện khả năng sử dụng ánh sáng khi thời tiết lạnh và mây mù. Do vậy, nâng cao khả năng chống rét và các điều kiện bất lợi khác của cây. Làm tăng độ lớn của hạt và cải thiện chất lượng của rau quả.

Lưu huỳnh (S): là thành phần của một số axít amin cũng như aminoaxít liên quan đến hoạt động trao đổi chất của Vitamin và các Coenzim A giúp cho cấu trúc Protein được vững chắc.

Magiê (Mg): là thành phần cấu tạo của diệp lục tố, có vai trò quan trọng trong quang hợp. Là hoạt chất của hệ ezim gắn liền với sự chuyển hoá hydratcarbon và tổng hợp axit nucleic. Thúc đẩy hấp thu và vận chuyển lân giúp đường vận chuyển dễ dàng hơn trong cây.

Sắt (Fe): Cần thiết cho sự tổng hợp và duy trì diệp lục tố trong cây. là thành phần chủ yếu của nhiểu enzim, đóng vai trò chủ yếu trong sự chuyển hoá diệp lục tố.

Đồng(Cu): là thành phần của men Oxydase và thành phần của nhiều enzimascorrbic, Phenolase… Xúc tiến quá trình hình thành Vitamin A.

Mangan(Mn): Xúc tác trong một số phản ứng enzim và sinh lý trong cây, cần thiết cho quá trình hô hấp của cây. Hoạt hoá các enzim liên quan đến sự chuyển hoá đạm và sự tổng hợp diệp lục tố. Kiểm soát thể Oxy hoá – khử trong tế bào ở các pha sáng và tối.

Bo(B): ảnh hưởng đến hoạt động của một số enzim. Có khả năng tạo phức với các hợp chất Polyhydroxy. Tăng khả năng thấm ở màng tế bào, làm cho việc vận chuyển Hydrát carbon được dễ dàng. Cần cho quá trình tổng hợp và phân chia tế bào. Giúp điều chỉnh tỷ lệ K/Ca trong cây. Thiết yếu với sự tổng hợp protein trong cây.

Molypđen(Mo): Xúc tác trong quá trình cố định và sử dụng đạm của cây là thành phần của men khử nitrat và men nitrogense. Cần thiết cho vi khuẩn cố định đạm cộng sinh ở nốt sần cây họ đậu.

Clo(Cl): Kích thích sự hoạt động của một số enzim và ảnh hưởng đến sự chuyển hoá hydrat carbon và khả năng giữ nước của mô thực vật.

Carbon(C): Là phần tử cơ bản cấu tạo nên Carbonhydrat, protein, lipit và axit nucleic

Oxy(O): Tham gia trong thành phần cấu tạo của hầu hết các chất hữu cơ trong cây.

Triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng

Thiếu đạm(N): Cây sinh trưởng còi cọc, số nhánh và chồi ít, xuất hiện màu xanh lợt đến vàng nhạt trên các lá già, bắt đầu từ chóp lá. Khi thiếu trầm trọng số hoa bị giảm nhiều năng suất thấp, hàm lượng protein thấp.

Thiếu lân(P): Cây còi cọc, thân yếu, các lá trưởng thành có màu xanh sẫm đến tím tía, rễ bị kìm hãm, khó ra hoa, số quả ít, chín chậm, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kali(K): úa vàng dọc mép lá, chóp lá già chuyển nâu, sau đó lan dần vào trong theo chiều từ chóp lá trở xuống, từ mép lá trở vào. Cây phát triển chậm và còi cọc thân yếu dễ bị đổ ngã.

Thiếu lưu huỳnh(S): các lá non chuyển vàng hoặc vàng lợt. Sinh trưởng của chồi bị hạn chế, ảnh hưởng đến số hoa. Thân cứng, nhỏ và hoá gỗ sớm.

Thiếu Magiê(Mg): Vàng lá gân xanh ở các lá già, lá già ở thời kỳ cuối, mép lá cong lên. ở một số loại rau có các điểm vàng lợt đến da cam, đỏ hoặc tía. Thân yếu dễ bị nấm bệnh tấn công.

Thiếu Canxi(Ca): các lá non bị biến dạng hình thành đài hoa và quăn màu xanh lụa không bình thường, các chồi ngọn bị suy thoái, rễ yếu, cổ rễ thường gãy, chồi và hoa rụng sớm, thân yếu, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu kẽm(Zn): Các lá non nhỏ, biến dạng, mọc xít nhau, chuyển vàng trắng và xù ra. Số hoa, quả giảm mạnh, năng suất, chất lượng thấp.

Thiếu đồng(Cu): ở cây ngũ cốc xuất hiện màu vàng và quăn phiến lá, số bông bị hạn chế, hạt kém phát triển, ở cây có múi chết đen ở phần mới sinh trưởng, quả có những đốm nâu, khả năng chống chịu sâu bệnh ở cây kém.

Thiếu sắt(Fe): úa vàng các lá non, đỉnh và mép lá giữ màu xanh lâu nhất. Trường hợp thiếu nặng, toàn bộ thịt và gân lá chuyển vàng và cuối cùng trở thành trắng nhợt.

Thiếu Mangan(Mn): úa vàng gân của các lá non, đặc trưng bởi sự xuất hiện các đốm vàng và hoại tử. Xuất hiện vùng xám vàng gần cuống lá non.

Thiếu Bo(B): Lá biến dạng, dày, đôi khi giòn. Hoa kém phát triển, ít đậu quả quả non hay rụng. Vỏ quả dày, lõi thường bị thâm đen, lệch tâm năng suất. Chất lượng kém.

Thiếu Molyden(Mo): Đốm vàng ở gân giữa của các lá dưới, tiếp đó là hoại tử mép lá và lá bị gập nếp lại. ở rau, các mô lá bị héo, chỉ còn lại gân giữa của lá và một vài miếng phiến lá nhỏ. Thiếu Molypden thấy rõ ở cây họ đậu.

Thiếu Clo(Cl): Héo chóp lá non, úa vàng lá sau chuyển màu đồng thau và chết khô.

Ảnh hưởng của sự thiếu hụt đa nguyên tố:

Sinh trưởng và phát triển của cây có thể bị ảnh hưởng bởi tương tác giữa hai hay nhiều chất dinh dưỡng, do vậy, sự thiếu hụt đồng thời nhiều chất có thể xảy ra cùng một lúc. Sự thiếu hụt đa nguyên tố này có thể xảy ra trong trường hợp đất cung cấp không đủ một vài nguyên tố hoặc do bón phân mất cân đối nghiêm trọng (chỉ bón đạm, lân, kali mà không bón các nguyên tố trung và vi lượng …). ảnh hưởng rất lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của cây.Khi xuất hiện triệu chứng thiếu hụt dinh dưỡng, trước hết chúng ta cần phải xác định xem sự thiếu hụt là đơn hay đa nguyên tố từ đó mới xác định được nguyên tố cần bón và lượng bón thích hợp. Vì vậy, bón phân cân đối và hợp lý là yếu tố cần thiết nhằm đảm bảo cho cây trồng cho năng suấtvà chất lượng tốt nhất
****************************************************************************

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, ĐÁ ỐP LÁT

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là việc đánh giá sản phẩm gạch ốp lát, đá ốp lát nhập khẩu hay sản xuất phù hợp các chỉ tiêu theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, việc chứng nhận hợp quy (kiểm tra chất lượng) sẽ được thực hiện bởi đơn vị được chỉ định của Bộ Xây Dựng.

VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY GẠCH, CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐÁ ỐP LÁT
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là các loại hàng hóa vật liệu xây dựng có quy định phải chứng nhận hợp quytheo thông tư 15/2014/TT-BXD và quy chuẩn QCVN 16:2014/BXD
v Gạch ốp lát, đá ốp lát là hàng hóa thuộc nhóm 2 thuộc nhóm hàng hóa có nguy cơ mất an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng

ĐƠN VỊ NÀO CẦN CHỨNG NHẬN GẠCH ỐP LÁT, CHỨNG NHẬN ĐÁ ỐP LÁT
v Các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa nhóm gạch ốp lát (gạch gốm ốp lát ép bán khô, gạch gốm ốp lát đùn dẻo, gạch mosaic)
v Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm đá ốp lát

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN
v Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
v Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm mẫu đại diện của lô sản phẩm.
****************************************************************************

Để được cấp chứng chỉ ISO 9001


 

   Bước 1: Ra quyết định thực hiện
HTQLCL hiện tại của công ty có đáp ứng được yêu cầu quản lý, giám sát và kiểm tra hay không? Công ty có nhất thiết phải thay đổi HTQLCL hiện tại theo tiêu chuẩn ISO hay không? Nếu cần, ban lãnh đạo tổ chức nhất định phải có những hiểu biết về ISO. Vì vậy, khi quyết định xây dựng lại một HTQLCL theo đúng tiêu chuẩn ISO 9001, công ty cần tìm hiểu về ISO thông qua các khóa đào tạo nhận thức về ISO.
   Bước 2: Chọn người đại diện cho công ty
HTQLCL đạt chuẩn ISO yêu cầu phải có người chịu trách nhiệm chính. Vì vậy, công ty cần cử ra người đại diện làm lãnh đạo chất lượng (QMR). Lãnh đạo chất lượng phải là người am hiểu về ISO 9001 để có thể áp dụng có hiệu quả HTQLCL đạt chuẩn vào hệ thống hiện có của công ty. Đây còn là người thực hiện các cuộc đánh giá nội bộ ISO 9001 định kỳ hàng tháng.
   Bước 3: Xây dựng kế hoạch thực hiện
Sau khi xem xét các điều khoản và yêu cầu của HTQLCL theo chuẩn ISO, tổ chức cần kiểm tra xem mình có thể đáp ứng những yêu cầu nào? Còn thiếu những điều khoản nào? Có thể thay đổi để đáp ứng điều khoản đó hay không? Nếu có thể thì cần phải làm những việc làm gì? Khối lượng công việc ra sao? Ai sẽ phụ trách? Tất cả những câu hỏi đó phải có câu trả lời và được thực hiện theo từng bước một. Đó được gọi là kế hoạch thực hiện. Có được kế hoạch thực hiện rồi, tổ chức cũng dễ dàng xác định được thời gian đánh giá chứng nhận.
 Bước 4: Thông báo trong nội bộ
Sau khi đã xây dựng được kế hoạch thực hiện việc áp dụng tiêu chuẩn ISO, các thành viên trong tổ chức cần phải biết kế hoạch này. Sẽ có nhiều ý kiến trái chiều trong việc thay đổi theo HTQLCL theo chuẩn ISO. Bạn cần phải giải thích rõ để mọi người biết kế hoạch và thực hiện (đối với các bộ phận trực tiếp chịu ảnh hưởng) hoặc hỗ trợ (đối với các bộ phận có liên quan).
   Bước 5: Viết tài liệu ISO 9001 cho tổ chức
Tiêu chuẩn ISO 9001 đòi hỏi phải có hệ thống các tài liệu bắt buộc. Việc viết các tài liệu này sẽ làm tốn nhiều thời gian và công sức, nhưng nó cũng trả lời được câu hỏi: “Tổ chức sẽ được gì sau khi áp dụng HTQLCL chuẩn ISO 9001”? Sẽ có các mẫu sẵn có để bạn tham khảo và dựa vào đó để viết theo sao cho phù hợp và đúng với điều kiện thực tế của tổ chức. Mỗi một hạng mục, lại có nhiều mẫu để bạn tham khảo. Việc lựa chọn các mẫu này sao cho phù hợp cũng rất quan trọng. Nó phải đáp ứng được việc xây dựng và áp dụng hệ thống tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001.
   Bước 6: Áp dụng vào thực tế
Tài liệu đã được viết ở bước 5 phải được thông báo đến các phòng, ban có liên quan để triển khai thực hiện. Trong quá trình đó, các quy trình làm việc mới có thể làm phát sinh ra một số vấn đề. Những vấn đề đó phải được ghi chép lại thành một hướng dẫn thực hiện chi tiết công việc. Việc này phải được chính những nhân viên trực tiếp làm công việc đó viết ra.
Bước 7: Đánh giá nội bộ
Ở bước 2, tổ chức đã cử người làm đại diện, có hiểu biết nhất định về ISO. Sau tất cả các bước thực hiện, ISO 9001 yêu cầu tổ chức phải đánh giá nội bộ định kỳ hàng tháng để biết được chất lượng công việc sau khi áp dụng HTQLCL ISO 9001. Đây là việc làm cần thiết và quan trọng trước khi được đánh giá chứng nhận ISO 9001.
   Bước 8: Đăng ký ISO 9001
ISO sẽ ủy quyền cho một tổ chức có đủ năng lực để đánh giá HTQLCL của tổ chức bạn đang làm. Nếu đủ các điều kiện, điều khoản mà ISO đưa ra trong từng hạng mục và điều khoản, tổ chức của bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận ISO. Nếu chưa đủ điều kiện, bạn tiếp tục phải thay đổi lại cho phù hợp. Vì vậy, bạn phải chọn được tổ chức kiểm định và chứng nhận phù hợp với tổ chức của bạn để việc đăng ký ISO không mất nhiều thời gian.
   Bước 9: Nhận chứng chỉ ISO
Để nhận được giấy chứng nhận, tổ chức của bạn phải được tổ chức chứng nhận ISO ủy quyền đánh giá chất lượng. Họ thấy đã đạt các tiêu chí sẽ cấp giấy chứng nhận cho tổ chức. Nghĩa là, tổ chức của bạn phải vượt qua được kỳ đánh giá. Một vấn đề khó trong bước này là nhân viên trong tổ chức của bạn có thể sẽ không quen với việc đánh giá của người bên ngoài tổ chức. Vì vậy, bạn cần phổ biến đến nhân viên, hướng dẫn họ cách thức tương tác, phối hợp với chuyên gia đánh giá để cuộc đánh giá diễn ra hoàn hảo.
   Bước 10: Duy trì sau khi được cấp chứng chỉ ISO 9001

Việc nhận được chứng chỉ chưa phải là bước cuối cùng, việc duy trì chứng chỉ này sẽ giúp tổ chức đạt được nhiều lợi ích. Từ việc áp dụng HTQLCL đạt tiêu chuẩn sẽ nâng cao hiệu quả làm việc của tổ chức. Đây còn là một trong những yếu tố để đối tác của tổ chức cân nhắc và lựa chọn để hợp tác. Trong quá trình hoạt động, tổ chức cần cải tiến liên tục các quy trình và hệ thống của mình cho phù hợp với tình hình thực tiễn, làm cơ sở để tiếp tục duy trì ISO.
****************************************************************************

SÀN GỖ

Sàn gỗ loại nào tốt nhất?
Sàn gỗ công nghiệp loại nào thì tốt? Nên lựa chọn ván sàn công nghiệp nào giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt? Mua sàn gỗ ở đâu chất lượng giá rẻ. Sau đây Siêu thị sàn gỗ giá rẻ xin chia sẻ cho bạn một số cách lựa chọn sàn gỗ công nghiệp tốt nhất hiện nay.
CHỨNG NHẬN HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điểm qua thị trường sàn gỗ tại Việt Nam: Tại thị trường nước ta gỗ ván sàn công nghiệp được sử dụng rộng rãi tập trung chủ yếu ở thành phố và thị xã. Và tiêu thụ nhiều nhất vẫn là các chung cư cao tầng, nhà dân, khách sạn, trường học, bệnh viện, văn phòng…hầu hết sàn gỗ công nghiệp đã thay thế toàn bộ sàn gạch truyền thống.
Có nhiều thương hiệu gỗ ván sàn công nghiệp, sàn gỗ ép công nghiệp chủ yếu được xuất xứ từ Trung Quốc, Malaysia, Hàn Quốc, Đức và Thái Lan. Chỉ tiêu về giá cả cũng như chất lượng cũng khác nhau. Có loại đắt , loại rẻ, loại dầy, loại mỏng.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNGTHÉP THÔNG TƯ 58
Thông thường hàng có xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành mềm hơn so với hàng có xuất xứ từ Malaysia hay Hàn Quốc, Thái Lan. Hơn nữa quy cách và mẫu mã , màu sắc sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc rất bóng bẩy và nhìn bắt mắt. Không chỉ sàn gỗ công nghiệp có nguồn gốc từ Trung Quốc có giá thành rẻ mà tất cả các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ khác cũng có giá thành rẻ như vậy. Còn sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Hàn Quốc và Thái Lan thì giá thành đắt hơn rất nhiều. Nếu như sàn gỗ xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành loại 12mm là từ 200- 260 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Malaysia . Hàn Quốc, Thái lan có mức giá trung bình là từ 375-450 khìn/ m2 hoàn thiện (tùy theo loại). Về quy cách, mẫu mã và màu sắc của sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, hàn Quốc, Thái lan không đẹp bằng sàn gỗ công nghiệp có xuất xứ từ Trung Quốc.Với sàn gỗ công nghiệp có độ dầy 8mm xuất xứ từ Trung Quốc có giá thành từ 155-180 khìn/m2 hoàn thiện thì sàn gỗ có xuất xứ từ Malaysia, Thái Lan sẽ là từ 265-285 khìn /m2 hoàn thiện ( Tùy loại)
Hầu hết người tiêu dùng thường mua phải sàn gỗ công nghiệp với giá cao nhưng chất lượng lại thấp vì thiếu thông tin về ván sàn công nghiệp.
Một số phân biệt sàn gỗ công nghiệp:
Để mua được sàn gỗ công nghiệp thật sự chất lượng bạn nên quan tâm mấy yếu tố cơ bản như sau:
+ Xem sàn gỗ được xuất xứ từ đâu? Hiện đơn vị nào đang làm thương hiệu trên thị trường.
+ Nắm được đặc tính và cấu tạo của sàn gỗ công nghiệp.
+ Nên chọn sàn gỗ có cốt trắng vì thành phần sàn gỗ công nghiệp là bột gỗ, bột nhựa và keo tổng hợp nên cốt gỗ càng sáng thì chứng tỏ sàn gỗ công nghiệp đó là loại tốt, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Còn ngược lại ván sàn công nghiệp có cốt đen thì sàn gỗ đó có thành phần phụ gia vượt quá mức cho phép.
+ Quá trình sử dụng và bảo quản có rễ ràng không? Sử dụng sàn gỗ công nghiệp sẽ mang lại lợi ích gì cho người tiêu dùng, thân thiện với môi trường hay sử dụng độc hại.
+ Bảo hành bảo trì có thực hiện tốt sau bán hàng không?
CHỨNG NHẬN HỢP QUYTHÉP
Mấy yếu tố trên bạn có thể tham khảo trước khi đưa ra quyết định đúng đắn cho sự lựa chọn sản phẩm sàn gỗ cho mình.
Tóm lại: Trước khi bạn có nhu cầu mua sàn gỗ nói riêng và mua các sản phẩm,dịch vụ hàng hóa nói chung thì điều đầu tiên là bạn cần phải nắm vững sản phẩm và hiểu về thông tin về sản phẩm, giá cả và chất lượng từ đó bạn mới có thể đưa ra quyết định mua hoặc không mua sàn gỗ. Chúc bạn may mắn.
****************************************************************************

Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert

Kính gửi: Quý khách hàng,
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy – Vietcert xin gửi tới Quý Khách hàng lời chúc sức khoẻ và thịnh vượng.
Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2014/BXD ) là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-­BXD   ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng BXD, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 bắt buộc những sản phẩm dưới đây phải chứng nhận hợp quy
Những sản phẩm như sau khi lưu hành trên thị trường phải Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
  1. Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng
  2. Nhóm sản phẩm kính xây dựng
  3. Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa
  4. Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ
  5. Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe
  6. Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát
  7. Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh
  8. Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa
  9. Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi
  10. Nhóm sản phẩm vật liệu xây
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7(Hàng nhập khẩu) theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường)
– Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
– Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
– Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đại diện của lô sản phẩm.
– Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm.
  1. Trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
  2. Đánh giá hồ sơ, xem xét tài liệu để phục vụ việc đánh giá chứng nhận hợp quy
  3. Đánh giá chứng nhận hợp quy
  4. Cấp giấy chứng nhận hợp quy
  5. Công bố hợp quy
Mọi thông tin về chứng nhận hợp quy gạch liên hệ với chúng tôi
Quý Đơn vị có nhu cầu tư vấn và đánh giá chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn hoặc muốn biết thêm thông tin xin vui lòng liên hệ theo địa chỉ cuối thư.
****************************************************************************

Thứ Sáu, 18 tháng 8, 2017

Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác

1. Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác 
Tổ chức, cá nhân gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp cho Cục Trồng trọt, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề sản xuất phân bón;
c) Bản sao chứng thực hoặc bản sao mang theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác do Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định cấp; 
Trường hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác chưa được ban hành hoặc chưa có tổ chức chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Cục Trồng trọt chỉ định thì nộp tài liệu chứng minh việc đáp ứng các quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Bản sao chụp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở sản xuất theo quy định tại Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
đ) Bản sao chụp giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ;
e) Bản sao chụp Kế hoạch an toàn - vệ sinh lao động theo mẫu tại Phụ lục số 2 của Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác an toàn - vệ sinh lao động trong cơ sở lao động;
g) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành và danh sách người lao động trực tiếp sản xuất được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Việc huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ, phân bón khác cho người lao động trực tiếp sản xuất không phải cấp chứng chỉ và do đơn vị có chức năng hoặc doanh nghiệp tổ chức theo chương trình, nội dung huấn luyện, bồi dưỡng do Cục Trồng trọt ban hành khi Thông tư này có hiệu lực. 
PHÒNG CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
****************************************************************************

THỨ NĂM, 17 THÁNG 8, 2017 CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC

Máy sấy tóc là sản phẩm chuyên dùng của nhiều người, việc chứng nhận hợp quy máy sấy tóc là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn an toàn cho người tiêu dùng. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-­BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng BKHCN, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2009 Bắt buộc những sản phẩm “thiết bị điện và điện tử” bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy. Và máy sấy tóc thuộc thiết bị điện – điện tử nên cần chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.

ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
v Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ máy sấy tóc trong nước
v Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực máy sấy tóc tại nước ta

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001;
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất.
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm;
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm.
Máy sấy tóc là sản phẩm chuyên dùng của nhiều người, việc chứng nhận hợp quy máy sấy tóc là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn an toàn cho người tiêu dùng. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-­BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng BKHCN, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2009 Bắt buộc những sản phẩm “thiết bị điện và điện tử” bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy. Và máy sấy tóc thuộc thiết bị điện – điện tử nên cần chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.

ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
v Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ máy sấy tóc trong nước
v Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực máy sấy tóc tại nước ta

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001;
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất.
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm;
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm.
Máy sấy tóc là sản phẩm chuyên dùng của nhiều người, việc chứng nhận hợp quy máy sấy tóc là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn an toàn cho người tiêu dùng. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-­BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng BKHCN, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2009 Bắt buộc những sản phẩm “thiết bị điện và điện tử” bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy. Và máy sấy tóc thuộc thiết bị điện – điện tử nên cần chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.

ĐỐI TƯỢNG CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
v Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ máy sấy tóc trong nước
v Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực máy sấy tóc tại nước ta

PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY MÁY SẤY TÓC:
a/ Hợp quy theo phương thức 5:
Áp dụng cho các sản phẩm của nhà sản xuất có chứng chỉ theo tiêu chuẩn ISO 9001;
Hiệu lực của giấy chứng nhận: 01 năm với sản phẩm được nhập khẩu và 03 năm với các sản phẩm tự đánh giá tại nơi sản xuất.
b/ Hợp quy theo phương thức 7:
Áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất hay nhập khẩu để thử nghiệm chất lượng lô sản phẩm;
Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị với từng lô sản phẩm.
****************************************************************************